Tổng hợp đề thi N3 các năm

Mình sẽ update dần dần, vì hiện mình đang khá bận nên chưa up được hết. Mình tìm đủ được các đề N3 của các năm từ 2010 đến 2015 thi JLPT theo chương trình mời.

Hướng dẫn tải tài liệu : xem

  • Đề chính thức 07/2010 :  Đề : tải  Đáp án Ngữ pháp từ vựng : tải  File nghe : tải   Đáp án nghe : tải
  • Đề chính thức 07/2011 :
  •  Đề chính thức 07/2012 : tải
  • Đề chính thức 07/2013
  • Đề chính thức 07/2014
  • Đề chính thức 07/2015
  • Đề chính thức 12/2010
  • Đề chính thức 12/2011
  • Đề chính thức 12/2012
  • Đề chính thức 12/2013
  • Đề chính thức 12/2014
  • Đề chính thức 12/2015   : tải

Tổng hợp đề thi N2 các năm

Mình sẽ update dần dần, vì hiện mình đang khá bận nên chưa up được hết. Mình tìm đủ được các đề N2 của các năm từ 2010 đến 2015 thi JLPT theo chương trình mời.

Hướng dẫn tải tài liệu : xem

Tổng hợp các cách danh từ hóa động từ, tính từ trong tiếng Nhật

Phần 1: こと

1.cấu trúc dạng 「Xは~ことだ」thì chỉ sử dụng 『こと』

Ví dụ:

  • 私の趣味はテニスを見ることです。
    Watashi no shumi wa tenisu wo miru koto desu.
    Sở thích của tôi là (việc) xem tennis.
  • 彼の趣味は絵を描くことです。
    Kare no shumi wa e wo egaku koto desu.
    Sở thích của anh ta là (việc) vẽ tranh.
  • 私の夢は政治家になることです。
    Watashi no yume wa seijika ni naru koto desu.
    Ước mơ của tôi là trở thành một nhà chính trị.
  • そんな事をしたら、彼女が怒るのは当然のことだ。
    Sonna koto wo shitara, kanjo ga okoru no wa touzen no koto da.
    Anh làm như thế thì việc cô ấy nổi giận là đương nhiên.
    (Kết hợp sử dụng cả hai cấu trúc 「~のは~だ。」và 「Xは~ことだ」

2. Cấu trúc dạng 『~ができる』 thì đi với 『こと』không đi được với 『の』

Ví dụ :
  • 私は泳ぐことができる。
    Watashi wa oyogu koto ga dekiru.
    Tôi có thể bơi được.
  • 彼は日本語を話すことができる。
    Kare wa nihongo wo hanasu koto ga dekiru.
    Anh ta có thể nói được tiếng Nhật.

3. Dùng để miêu tả sự việc, sự thật

Ví dụ :

  • 今日しなければならない事を明日に回さない。
    Kyou shinakereba naranai koto wo ashita ni mawasanai.
    Những việc phải làm hôm nay thì đừng để qua tới ngày mai. (Diễn tả sự việc)
  • あなたの知っている事を全部話してください。
    Anata no shitteiru koto wo zenbu hanashite kudasai.
    Hãy nói hết cả những điều mà anh biết (cho chúng tôi đi nào).
  • 今日は楽しい事ばかりあった。
    Kyou wa tanoshii koto bakari atta.
    Hôm nay chỉ toàn là chuyện vui.

4. 『こと』đặt cuối câu. Sử dụng để đưa ra lời khuyên, hoặc giải thích.

  1. Lời khuyên:
    • 健康になりたかったらたばこは止めることだ。
      Kenkou ni naritakattara, tabako wo yameru koto da.
      Nếu muốn khỏe mạnh thì hãy bỏ thuốc lá.
    • 人の悪口は言わないことだ。
      Hito no warukuchi wa iwanai koto da.
      Không nên nói xấu người khác.
  2. Giải thích, dạng: (とは/のは~ことだ)
    • パソコンとはパーソナルコンピューターのことです。
      Pasokon towa paasonaru kompyuutaa no koto desu.
      Pasokon chính là Personal Computer (Máy tính cá nhân).
    • 梅雨というのは日本の雨季のことだ。
      Baiu toiu no wa nihon no uki no koto da.
      Baiu (MƠ VŨ) có nghĩa là mùa mưa ở Nhật.

5. 『こと』diễn tả KINH NGHIỆM, đi với thể quá khứ, dạng 『~たことがある』

Ví dụ:

  1. 私は前にこの町に来たことがある。
    Watashi wa mae ni kono machi ni kita koto ga aru.
    Tôi trước đây đã từng đến thị trấn này rồi.
  2. 彼女は一度富士山に登ったことがある。
    Kanojo wa ichido fujisan ni nobotta koto ga aru.
    Cô ấy đã từng một lần leo núi Phú Sĩ.

6. 『こと』diễn tả KHẢ NĂNG CÓ THÊ XẢY RA, dạng 『Vる+ことがある』

Ví dụ:

  1. 大雨は洪水を起こすことがある。
    Ooama wa kouzui wo okosu koto ga aru.
    Mưa lớn có khả năng gây ra lũ lụt.
  2. この辺では大きい地震が起きることがある。
    Kono hen dewa ookii jishin ga okiru koto ga aru.
    Khu vực này có khi xảy ra động đất lớn.

7. 『こと』diễn tả sự KHÔNG CẦN THIẾT, đi với dạng 『Vる+ことはない』

Ví dụ:

  1. もし雨なら来ることはありませんよ。
    Moshi ame nara kuru koto wa arimasen yo.
    Nếu trời mưa thì cậu không cần phải đến đâu.

8. 『こと』diễn tả QUY ĐỊNH, CHỈ THỊ, đi với dạng 『普通体+こと』

Ví dụ:

  1. ここでたばこは吸わないこと。
    Koko de wa tabako wo suwanai koto.
    Ở đây không được hút thuốc/ Ở đây cấm hút thuốc/Không được hút thuốc ở đây!

9. 『こと』diễn tả câu TƯỜNG THUẬT, dạng 『~とのこと』

Ví dụ:
  1. 彼は今日ここに来ないとのことだ。
    Kare wa kyou koko ni konai to no koto da.
    Nghe nói anh ta hôm nay không đến đây.
  2. 来年から消費税が上がるとのことだ。
    Rainen kara shouhizei ga agaru to no koto da.
    Nghe nói từ năm sau thuế tiêu thụ sẽ tăng.

Phần 2: trang sau

[Ngữ pháp N4] 使役形: Thể sai khiến

A. Cách chia thể sai khiến 使役形 (しえきけい) từ thể từ điển.

1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → あ + せる

Ví dụ:

言う(いう)→ 言わせる、 話す(はなす)→ 話させる、 書く(かく)→ 書かせる

2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → させる

Ví dụ:

食べる(たべる)→ 食べさせる、 見る(みる)→ 見させる、 起きる(おきる)→ 起きさせる

3. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)

する → させる、   来る(くる)→ 来させる(こさせる)
B. Cấu trúc và ý nghĩa:

1. A B + [Danh từ] + 使役形: A bắt B làm việc gì (trường hợp có 2 tân ngữ)

① 先生は いつも私たちに 宿題を たくさんさせます。

→ Cô giáo lúc nào cũng bắt chúng tôi làm nhiều bài tập.

② きのう 私は 彼に 料理 (りょうり) を 作らせた。

→ Hôm qua tôi bắt anh ấy nấu ăn.

③ 母は 毎日(まいにち)私に 英語を 勉強させる。

→ Ngày nào mẹ cũng bắt tôi học tiếng Anh.

④ 部長(ぶちょう)は 田中さんに ビールを たくさん飲ませました。

→ Trưởng phòng tôi đã bắt anh Tanana uống rất nhiều bia.

⑤ こどもに 時々(ときどき)自分で(じぶんで)部屋(へや)を そうじさせたほうがいいと思います。

→ Thỉnh thoảng nên bắt trẻ con tự dọn phòng thì tốt hơn.

2. A B +[Danh từ] + 使役形: A cho phép B làm gì (trường hợp có 2 tân ngữ)

① お母さんは 子どもに ゲームを させまた。

→ Mẹ cho phép con chơi game.

② 先生は 学生に ひらがなで 宿題を 書かせました。

→ Giáo viên cho phép học sinh viết bài tập bằng hiragana.

③ 父は 私に 携帯(けいたい)を 使わせません。

→ Bố không cho phép tôi dùng di động.

④ 私は 子どもに コカコーラを 飲ませません。

→ Tôi không cho phép con uống coca.

⑤ 両親(りょうしん)は 私に 好きなことを させました。

→ Bố mẹ đã cho phép tôi làm những gì mình thích.

3. A B + 使役形: A bắt/cho phép B làm việc gì (trường hợp có 1 tân ngữ)

① コーチは 山田さんを 走らせました。

→ Huấn luyện viên bắt Yamada chạy bộ. (走る: はしる: chạy)

② 部長は 私を 出張に 行かせました。

→ Trưởng phòng bắt tôi đi công tác. (出張: しゅっちょう: công tác)

③ お母さんは 子どもを はやく寝(ね)させます。

→ Mẹ bắt con ngủ sớm.

④ お母さんは 子どもを 外で 遊ばせました。

→ Mẹ cho phép con chơi ở ngoài. (外: そと: bên ngoài、遊ぶ: あそぶ: chơi)

⑤ 母は 父を 飲みに 行かせなかった。

→ Mẹ không cho bố đi nhậu.

4. Thể sai khiến dạng て + ください: Hãy cho phép tôi làm …

① すみません、話させてください。Xin hãy để tôi nói.

② すみません、トイレに行かせてください。Cho phép tôi vào nhà vệ sinh.

③ 今日ははやく帰らせてください。Hãy cho phép tôi về sớm ngày hôm nay.

④ すみません、もうすこし 考えさせてください。Xin cho phép tôi nghĩ thêm chút nữa.

⑤ すみません、お金を払わせてください。Xin hãy để tôi trả tiền. (払う: はらう: trả tiền, thanh toán)

5. A B + 使役形 (động từ bộc lộ cảm xúc): A làm cho B …(bộc lộ cảm xúc)

① 田中さんは いつもおもしろい話をして、みんなを 笑わせます。

→ Anh Tanaka lúc nào cũng kể chuyện thú vị làm tất cả mọi người cười. (笑う: わらう: cười)

② 私は 病気になって、両親を 心配させました。

→ Tôi bị bệnh, làm cho bố mẹ lo lắng. (心配する: しんぱいする: lo lắng)

③ 彼は デートに遅れて、彼女を 怒らせた。

→ Anh đến buổi hẹn muộn làm cho cô ấy tức giận. (怒る: おこる: tức giận)

* Một số động từ bộc lộ cảm xúc khác:

  • 喜ぶ(よろこぶ): vui
  • がっかりする: thất vọng
  • 泣く(なく): khóc
  • 悲しむ(かなしむ): buồn
  • 安心する(あんしんする): an tâm
  • 困る(こまる): phiền phức, phiền toái

6. Thể sai khiến bị động (使役受身: しえきうけみ)

Dạng bị động của thể sai khiến (bị bắt phải làm gì) thể hiện thái độ không vừa lòng, khó chịu của người nói khi bị người khác ép buộc.

Ví dụ: 私は 両親に アメリカに 留学させられた。Tôi bị bố mẹ bắt đi du học ở Mỹ.

*** Cách chia: Từ thể sai khiến dạng chủ động, ta chuyển đuôi る → られる

①Nhóm 1: 話させ→ 話させられる      言わせ→ 言わせられる
②Nhóm 2: たべさせ → 食べさせられる   見させ→ 見させられる
③Nhóm 3: させ → させられる       来させ→ 来させられる

* Lưu ý:  Với động từ nhóm 1, ~せられる cũng có thể được rút gọn thành ~される. Trừ trường hợp nếu phía trước ~せられる là 「さ」 thì vẫn giữ nguyên là ~させられる

Ví dụ:

行かせられる → 行かされる 言わせられる → 言わされる、 書かせられる → 書かされる

Nhưng: 「させられる」 hay 「押させられる」thì vẫn giữ nguyên, không có dạng rút gọn.

*** Câu ví dụ:

① 母に 部屋を 掃除させられた。

→ Tôi bị mẹ bắt dọn phòng. (掃除する: そうじする: dọn dẹp)

② 田中さんは 部長に ビールを たくさん飲ませられた。

→ Anh Tanaka bị trường phòng bắt uống nhiều bia.

③ 私たちは 先生に 宿題を たくさんさせられました。

→ Chúng tôi bị cô giáo bắt làm nhiều bài tập.

[Ngữ pháp N4] 受身形: Thể bị động

A. Cách chia động từ thể bị động (受身:うけみ) từ thể từ điển:

1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → あ + れる

Ví dụ: 話す(はなす)→ 話される、言う(いう)→ 言われる、書く(かく)→ 書かれる

2. Động từ nhóm 2: Bỏ đuôi る → られる

Ví dụ: 食べる(たべる)→ 食べられる、見る(みる)→ 見られる、教える(おしえる)→ 教えられる

* Dạng bị động của động từ nhóm 2 giống với cách chia thể khả năng.

3. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)

Tiếp tục đọc

Tổng hợp ngữ pháp N5 sử dụng cho các kỳ thi năng lực tiếng Nhật.

Tổng hợp ngữ pháp N5 sử dụng cho các kỳ thi năng lực tiếng Nhật như JLPT, NatTest…

Tất cả gồm 60 mẫu, làm thành album hình ảnh. Các bạn có thể tải về file pdf tại đây: link

Tải về file hình ảnh tại đây: link

Hướng dẫn tải: link

Theo dõi thêm tại page: Samurai-X

1

BÀI TẬP KIỂM TRA BÀI 7 GIÁO TRÌNH MINNA NO NIHONGO

I.Kiểm tra từ vựng.
1)  かります

a. Cho vay, cho mượn

b. Mua

c. Bán 

d. Mượn, vay

2)  はさみ  

a.  Kim

b. Kìm

c. Búa

d. Kéo

3)  ナイフ

a. Chén

b. Muỗng

c. Nĩa

d. Dao

4)  けしゴム

a. Cái thước

b. Cây bút

c. Cái bảng

d. Cục  tẩy

5)  ならいます

a. Học, tập

b. Bơi

c. Nghiên cứu

d. Đi bộ

Tiếp tục đọc

Học tiếng Nhật giao tiếp miễn phí qua giáo trình Dekiru Nihongo.

Luyện tập giao tiếp qua các mẫu hội thoại thực tiễn, được tổng hợp từ các tình huống giao tiếp hằng ngày với giáo trình Dekiru Nihongo. Giúp tăng khả năng phản ứng nhanh, tăng độ nhạy cảm của tai, và tự tin hơn trong việc nói tiếng Nhật.

Tiếp tục đọc

flashcard Kanji cấp độ N5

Chu thich

Đây chính là mẫu flashcard mà mình thiết kế. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học kanji. Đây là bộ flashcard tổng hợp tất cả Kanji ở cấp độ N5. Flashcard được thiết kế tiện lợi cho người học và có chú thích rõ ràng cho những người mới bắt đầu học Kanji. 😀
Theo dõi tại page: link  mục album.
N5: màu cam
N4: màu xanh lá.
N3: Màu tím.
N2,N1 chưa chọn được màu =)))

Album sẽ được update dần dần nhé